:::

詳目顯示

回上一頁
題名:GHI NHẬn BƯỚC ĐẰU VẾ NGỮ ÂM TIẾNG TÀ MUM Ở TÀY NIHN VÀ BÌNH PHƯỚC
書刊名:民族學界
作者:黎克強
作者(外文):Lê, Khắc Cuòng
出版日期:2015
卷期:36
頁次:頁119-143
主題關鍵詞:語音南Bahnar西寧平福族名Ngữ âmBahnar NamStiêngChrauTây NinhBình PhướcTộc danhTà MunPhoneticsSouth BahnaricStiengTay NinhBinh PhuocEthnonyms
原始連結:連回原系統網址new window
相關次數:
  • 被引用次數被引用次數:期刊(0) 博士論文(0) 專書(0) 專書論文(0)
  • 排除自我引用排除自我引用:0
  • 共同引用共同引用:0
  • 點閱點閱:13
Tà Mun 族的族屬問題,至今仍然是學術界討論不休的問題。雖然之前已將Tà Mun 族人列入Chrau 族或Stieng 族,但事實上Tà Mun 族與此兩族的的語言與文化 確實不同,因此這樣的歸類顯然需要重新商榷。Tà Mun 族人本身也一直肯定自己 是獨立的民族,而有別於其他民族。本文則是,經過兩次(2013 年3 月、2013 年 7 月)在西寧省和平福省的Tà Mun 居住群體的田野調查後,所得出的成果。這些 初步的研究已為Tà Mun 語音提供資料,且將Tà Mun 語言的語音跟南Bahnar 語群 的語言進行了多方面相對比較,然而從語音角度來為Tà Mun 族名問題提供了更多 語言學的例證。從此研究本文得到以下結論: 第一、音節方面,Tà Mun 語乃是一個單音節的語言,屬於南亞語系、 Mon-Khmer 分支、Bahnar 語組、南Bahnar 小語組。同屬南Bahnar 小語組的語 言,包括Mnong 、Koho、 Chrau、Stieng、Ma 等語。該Tà Mun 語具有PƠSCHWVF 的音節模型;其中PƠS 為前音節CHWVF 則是帶有重音的正音節。大體來看, Tà Mun 語的音節詞大多數為單音節,多音節詞佔據不到20%,其中三音節詞僅 有1%。這顯然是單音節化過程的結果。比起南Bahnar 語組裡面的其他語言,Tà Mun 語的單音節化過程比較快一些。第二、音位方面,Tà Mun 語與南Bahnar 語組裡面的其他語言沒有很大的差別。 在Tà Mun 語,除了前聲門 (glottal) 化的兩個字音/b/ 和 /d/,卻沒有找到Haupers 和Henry Blood曾在Stiêng語研究裡提出的 /mm、 nn、 ll/各子音 (Ralph Haupers 稱之為間斷性子音“interrupted continuant consonants”),也找不到Mnông 語裡面的 Preh 和Bunơr 方語, 也找不到Chrau 語裡Henry F. Blood 所提到的 /w/、 /y/ 字 音. /r/子音本來是一個濁子音(voiced consonant),在西寧省、平福省的Tà Mun 語卻在所有的語境以及個人的說話上一致呈現為 /g/。這是南Bahnar 語組中稀有的 現象。 第三、詞彙方面,對照Morris Swadesh 的 281 基本詞表,Tà Mun 語和Chrau 語相近量達到近70%。大多數Chrau 詞彙只與Tà Mun 語相像,竟然與語組中的其 餘語言卻不一樣。這表示Tà Mun 語與 Chrau 語在過去曾有密切的接觸。 第四、語音分布方面,西寧省的Tà Mun 語和平福省的Tà Mun 語語音方面並 沒有大的差別。如今,這兩Tà Mun 語群體也常互相探望、維持親戚關係。 第五,認知方面,大多數西寧省和平福省的Tà Mun 族人皆認為Tà Mun 族與 Chrau 族和Stiêng 族之間,在形體、文化、風俗習慣、房屋建築、服裝、民間音樂、 裝飾花紋等等方面,均不相同。雖然,在語言平面上,Chrau 語和Tà Mun 語的相 似是可以肯定的。但是,這些相同處,究竟是該兩族長期交錯混居的必然結果,還 是另有其他原因,尚待文化學、人因工程學(ergonomics)等學科進行更多的研究, 才得以找到答案。本文從滿鮮民族的歷史學、民族學研究切入,自近代研究開展的 20 世紀初至迄今約120 年中,分別探討具有代表性的中國、日本、韓國共21 家學 者的研究,統整歸納,進一步提出目前滿鮮民族研究所建立之民族體系的共識點與 問題點。
Currently the ethnonym of the Tà Mun people is under review by social scientists. Public opinion has indicated that the Tà Mun should not be classified along with the Stieng or Chrau people as currently is the case, because the Tà Mun language and culture are quite different from those of the Stieng and Chrau. The Tà Mun people are fully aware of their own ethnic identity and have always asserted their own identity as Tà Mun. They have repeatedly requested that Tà Mun be added to the list of ethnic minorities in Vietnam. This article is the result of linguistic fieldwork conducted in late May and July of 2013 in rural districts of two provinces, Tay Ninh and Bin Phuoc. This preliminary study aims to provide further information on the phonology of Tà Mun, as well as a phonetic comparison of Tà Mun and the South Bahnaric languages.
期刊論文
1.Đinh Lê Thư(1985)。Về vấn đề biến thể phương ngữ tiếng Mnông。Ngôn ngữ số,4,8-11。  new window
學位論文
1.Nguyễn Trần Quý(201411)。Hệ thống ngữ âm tiếng Tà Mun (có so sánh với ngữ âm tiếng Châu Ro)(碩士論文)。Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn。  new window
2.Blood, Henry F.(1974)。A Reconstruction of Proto-- Mnong(碩士論文)。Indiana Univ.,SIL。  new window
圖書
1.Thomas, David D.(1971)。Chrau Grammar。Univ. of Hawaii Press。  new window
2.Haupers, Lorraine、Haupers, Ralph(1991)。Stieng-- English Dictionary。SIL, Manila。  new window
3.Summer Institute of Linguistics(2014)。Ethnologue。  new window
圖書論文
1.Lê Khắc Cường(2008)。Cơ cấu ngữ âm của các ngôn ngữ Bahnar Nam。Những vấn đề Khoa học Xã hội và Nhân văn, chuyên đề: Ngôn ngữ học。Hồ Chí Minh:Đại học Quốc gia TP。  new window
2.Bùi Khánh Thế(1986)。Một vài giả thuyết về các trạng thái biến đổi ngôn ngữ ở khu vực Đông Dương (vấn đề và triển vọng)。Những vấn đề ngôn ngữ học về các ngôn ngữ phương Đông。Hà Nội:Viện Ngôn ngữ học。  new window
3.Tạ Văn Thông(1988)。Mối quan hệ giữa tiếng Kơho và tiếng Mạ。Những vấn đề ngôn ngữ các dân tộc ở Việt Nam và khu vực Đông Nam Á。Hà Nội:Khoa học Xã hội。  new window
 
 
 
 
第一頁 上一頁 下一頁 最後一頁 top