:::

詳目顯示

回上一頁
題名:十八至二十世紀越南文人中華觀之流變
作者:張哲挺
作者(外文):Che-Ting Chang
校院名稱:國立臺灣大學
系所名稱:國家發展研究所
指導教授:張崑將
張志銘
學位類別:博士
出版日期:2020
主題關鍵詞:越南中華觀東亞國際關係歷史小說黎貴惇李文馥潘佩珠VietnamViews on ChunghuaEast AsiaInternational RelationsHistorical NovelsLê Quý ĐônLý Văn PhứcPhan Bội Châu
原始連結:連回原系統網址new window
相關次數:
  • 被引用次數被引用次數:期刊(0) 博士論文(0) 專書(0) 專書論文(0)
  • 排除自我引用排除自我引用:0
  • 共同引用共同引用:0
  • 點閱點閱:5
本論文以歷史演義小說與歷史兩大方面作研究分析以探討越南文人之中華觀。在歷史演義小說的部分,由於越南歷史演義小說的作者在撰寫時是秉持著一種與修史同樣的心態,因此本論文採取《皇越春秋》、《越南開國志傳》、《皇黎一統志》和《皇越龍興志》等四部歷史演義小說以研究其在不同時期之中華觀及其流變,以補越南正史之不足。在歷史的部分,選擇越南在此時期之三位重要代表人物黎貴惇、李文馥和潘佩珠,其中前兩位黎貴惇、李文馥為燕行使,黎貴惇為越南著名的政治家與哲學家,李文馥為曾周遊列國的華裔文人。第三位潘佩珠為19世紀末20世紀前葉的越南愛國志士。經過本論文採取呂格爾的詮釋學方法研究分析後,得出研究結果並作中華觀類型傾向之歸類,可分為南北朝型、二重朝貢型、地理型、文化型與兄弟型等五種。其中《皇越春秋》之描述屬於南北朝型;《越南開國志傳》、《皇黎一統志》和《皇越龍興志》皆為二重朝貢型;黎貴惇的觀點傾向地理型;李文馥為文化型;潘佩珠則偏重於兄弟型之觀點。這五種類型的關係多多少少都是互相含攝的,並不是非此即彼的截然二分,只是每個越南文人皆偏重於某個中華觀而已。例如:地理型中華觀與其他型的中華觀息息相關,筆者根據考察的結果,選其側重面來呈現,以凸顯其中華觀之特色。以趨勢來觀察,越接近現代,越南文人雖仍然認同漢文化,但已經漸漸沒有南北朝分立的觀點。由於在此時期越南已是世界之成員,國際間交流日漸頻繁,因而李文馥與潘佩珠都擁有國際視野,將過去中越南北朝分立的觀點逐漸轉為全球視角。總之,越南文人中華觀之流變由最初的南北朝型,發展深化到二重朝貢型及地理型,再來發展至重視價值的文化型,最後發展到受傳統越南神話與亞洲主義影響下,強調中越合作的兄弟型中華觀。
This paper discusses the evolution of the views on Chunghua of the Vietnamese literati from the 18th to the 20th century from the perspectives of romanticized historical novels and true history. Vietnamese authors wrote romanticized historical novels with the same seriousness of historians recording history. Therefore, four romanticized historical novels, Hoàng Việt Xuân Thu (Spring and Autumn in Imperial Vietnam ), Việt Nam Khai Quốc Chí Truyện (The Story of the Founding of Vietnam ), Hoàng Lê nhất thống chí (Unification Records of the Imperial Lê ), and Hoàng Việt Long Hưng Chí (Dragon Rising Records of the Imperial Việt), were selected to examine how Chunghua was viewed and the changes of such views at the time they were written to supplement the official history of Vietnam. The official history of Vietnam was examined through an analysis of three representative historical figures: Lê Quý Đôn, a famous statesman and philosopher in Vietnam; Lý Văn Phức, a Chinese Vietnamese literato who traveled around nations; and Phan Bội Châu, a Vietnamese patriot during the late 19th and early 20th centuries. Particularly, Lê Quý Đôn and Lý Văn Phức worked as tributary envoys to China. The analysis was completed through the use of the Ricœur’s hermeneutics, and the results were categorized according to five types of views on Chunghua, namely Northern and Southern Dynasty type, double tribute type, geographic type, cultural type, and fraternal type. Hoàng Việt Xuân Thu belongs to the Northern and Southern Dynasty type; Việt Nam Khai Quốc Chí Truyện, Hoàng Lê nhất thống chí, and Hoàng Việt Long Hưng Chí belong to the double tribute type; the perspective of Lê Quý Đôn was of a geographic perspective; that of Lý Văn Phức was of a cultural perspective; and that of Phan Bội Châu was of a fraternal perspective. The relationships of these five types of views on Chunghua are mutually inclusive, but each Vietnamese literati has a different focus. Regarding the temporal sequence of the tributary envoys to China, Lê Quý Đôn focused on the nature of the geographic significance of the views on Chunghua, whereas Lý Văn Phức focused on that of the cultural significance. Phan Bội Châu considered China and Vietnam as brotherly states. Regarding the developmental trend of the views on Chunghua, although all the Vietnamese literati identified with the Han culture, those active in the periods closer to the modern era showed less traces of distinction between the Northern and Southern Dynasties. Because Vietnam had become a member of the international community with increasingly prevalent international exchange by the time of Lý Văn Phức and Phan Bội Châu, the two mentioned figures were notable for their international perspectives; that is, rather than viewing China and Vietnam as respectively the Northern and Southern dynasties, Lý Văn Phức and Phan Bội Châu adopted the global perspective.
Trích yếu
Bài luận án này nghiên cứu và phân tích hai khía cạnh chính về tiểu thuyết lịch sử và lịch sử, để thảo luận về quan điểm của các văn nhân Việt Nam đối với Trung Hoa. Trong phần tiểu thuyết lịch sử, bởi tác giả tiểu thuyết lịch sử Việt Nam đã giữ một tâm thái giống như nghiên cứu và viết sử khi biên soạn, do đó luận án này đã trích trong bốn bộ lịch sử tiểu thuyết "Hoàng Việt Xuân Thu", " Việt Nam Khai Quốc Chí Truyện", "Hoàng Lê Nhất Thống Chí" và "Hoàng Việt Long Hưng Chí" để nghiên cứu về quan điểm Trung Hoa và sự giao lưu tiếp biến văn hóa trong các thời kỳ khác nhau, hầu bù đắp những thiếu sót trong chính sử Việt Nam. Về phần lịch sử, thì ông Lê Quý Đôn, Lý văn Phức và Phan Bội Châu là ba nhân vật đại diện quan trọng được cử chọn của Việt Nam vào thời kỳ này, trong đó, Lê Quý Đôn và Lý văn Phức là hai vị sứ thần được phái đi sứ Yên Kinh (Trung Quốc), Lê Quý Đôn là một nhà chính trị và nhà triết học nổi tiếng của Việt Nam, còn Lý văn Phức là một nhà văn học người gốc Hoa từng đi chu du khắp các nước. Phan Bội Châu là vị thứ ba, là một nhà chí sĩ cách mạng yêu nước Việt Nam vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20.
Sau khi thông qua luận án đã áp dụng phương pháp thông diễn học của Paul Ricoeur để nghiên cứu và phân tích, kết quả nghiên cứu được thu thập và được phân loại thành loại hình xu hướng về quan điểm Trung Hoa, có thể được chia làm năm loại : loại hình Nam-Bắc triều, triều cống hai mặt, địa lý, văn hóa và loại hình huynh đệ. Trong đó, những mô tả về "Hoàng Việt Xuân Thu" thuộc loại hình Nam-Bắc triều; "Việt Nam Khai Quốc Chí Truyện", " Hoàng Lê Nhất Thống Chí" và "Hoàng Việt Long Hưng Chí" đều thuộc loại hình triều cống hai mặt; quan điểm của Lê Quý Đôn thiên về địa lý; Lý Văn Phức thuộc loại hình văn hóa; và quan điểm của Phan Bội Châu thì lại thiên trọng về huynh đệ. Mối quan hệ của năm loại hình này ít nhiều cũng đều hàm chứa và cai quản lẫn nhau, chứ không phải là sự phân tách của cái này hay cái kia, chỉ là mỗi văn nhân Việt Nam đều thiên trọng hơn về một quan điểm nào đó đối với Trung Hoa mà thôi. Ví dụ như: loại hình địa lý, có mối liên quan chặt chẽ với các loại hình khác của quan điểm về Trung Hoa. Căn cứ vào kết quả khảo sát, tác giả đã chọn trọng tâm trình bày nhằm thể hiện làm nổi bật những đặc sắc của quan điểm đối với Trung Hoa. Xét qua xu hướng cho thấy, tuy giới văn nhân Việt Nam vẫn tán đồng với văn hóa Hán, nhưng càng gần với thời kỳ hiện đại, thì họ đã dần mất đi quan điểm về sự tách biệt của Nam-Bắc triều.
Bởi Việt Nam đã là một thành viên của thế giới trong thời kỳ này và sự giao lưu quốc tế ngày càng trở nên thường xuyên hơn, nên cả Lý Văn Phức và Phan Bội Châu cũng đều có tầm nhìn quốc tế, dần dần chuyển biến quan điểm về sự tách biệt Nam-Bắc triều của Trung Quốc- Việt Nam trong quá khứ, thành một gốc nhìn viễn cảnh toàn cầu. Tóm lại là sự giao lưu và tiếp biến văn hóa về quan điểm của các văn nhân Việt Nam đối với Trung Hoa, ban đầu từ loại hình Nam-Bắc triều dần phát triển sâu sắc hơn đến loại hình “triều cống hai mặt” và “địa lý”; chuyển sang phát triển loại hình coi trọng về giá trị “văn hóa”; cuối cùng, dưới sự ảnh hưởng của thần thoại truyền thống Việt Nam và chủ nghĩa Á Đông, đã phát triển quan điểm nhấn mạnh về loại hình “huynh đệ” dựa trên quan hệ hợp tác Trung - Việt.
【中越日韓文論著】
一、古代文獻
《大方廣佛華嚴經》,80卷,收入《大正新脩大藏經》(臺北:新文豐,1983年),第10冊。
〔漢〕毛亨傳,鄭玄注,〔唐〕孔穎達疏:《毛詩注疏》,收入清.阮元校:《十三經注疏》(臺北:藝文印書館,1960年)。
〔漢〕鄭玄注,〔唐〕孔穎達疏:《禮記注疏》,收入清.阮元校:《十三經注疏》 (臺北:藝文印書館,1960年)。
〔漢〕韓嬰:《韓詩外傳》,收入《四部叢刊初編縮本》(臺北:臺灣商務,1965年),第4冊。
〔漢〕劉向(集錄):《戰國策》(中冊)(上海:上海古籍,1984年)。
〔宋〕朱熹:《四書集注》(臺北:藝文印書館,1999年)。
〔宋〕真德秀:《大學衍義》(臺北:文友出版社,1968年)。
〔宋〕楊時:《龜山集‧周世宗家人傳》(臺北:臺灣商務印書館,1973年)。
〔宋〕薛居正等:《舊五代史》(北京:中華書局,1997年)。
〔元〕脫脫等:《宋史》(臺北:藝文印書館,1956年)。
〔明〕丘濬:《平定交南錄》,收入〔明〕許進:《平番始末》(臺北:新興出版社,1977年)。
〔明〕朱元璋:《皇明祖訓》,收入《四庫全書存目叢書.史部》(臺南縣:莊嚴文化,1996年),第264冊。
〔明〕宋濂等:《元史》(臺北:藝文印書館,1956年)。
〔明〕張輔等監修:《明太宗實錄》,收入中央硏究院歷史語言硏究所輯校:《明實錄》(臺北:中央硏究院歷史語言硏究所,1964年)。
〔明〕黃福:《黃忠宣公文集》,收入《四庫全書存目叢書》(臺南:莊嚴文化,1997年),27集。
〔明〕黃福:《黃忠宣文集》,收入《明代基本史料叢刊.鄰國卷》(北京:線裝書局,2006年)。
〔清〕阮元校:《十三經注疏》(臺北:藝文印書館,1960年)。
〔清〕張廷玉等:《明史》(臺北:藝文印書館,1956年)。
〔清〕雍正帝:《大義覺迷錄》(臺北:文海出版社,1985年)。
趙爾巽等:《清史稿》(北京:中華書局,2003年)。
中央硏究院歷史語言硏究所(輯校):《明實錄》(臺北:中央硏究院歷史語言硏究所,1964年)。
《清實錄》(北京:中華書局,1986-1987年)。
中央研究院歷史語言研究所、韓國國史編纂委員會合作建置:《明實錄、朝鮮王朝實錄、清實錄資料庫》(臺北:經濟部標準檢驗局,2017年)。
陳荊和編校:《校合本大越史記全書》(東京:東京大學東洋文化硏究所附屬東洋學文獻センター,1984-1986年)。
〔越〕李文馥:《閩行襍詠》,收入《越南漢文燕行文獻集成》(上海:復旦大學出版社,2010年),第12冊。
〔越〕李文馥:《粵行吟草》,收入《越南漢文燕行文獻集成》(上海:復旦大學出版社,2010年),第13冊。
〔越〕李文馥:《鏡海續吟草》,收入《越南漢文燕行文獻集成》(上海:復旦大學出版社,2010年),第14冊。
〔越〕吳士連等:《大越史記全書》,收入陳荊和編校:《校合本大越史記全書》(東京:東京大學東洋文化硏究所附屬東洋學文獻センター刊行委員會,1984年)。
〔越〕吳甲豆:《皇越龍興志》,收入孫遜、鄭克孟、陳益源主編:《越南漢文小說集成》(上海:上海古籍出版社,2010年),第8冊。
〔越〕吳俧著,吳悠續,吳任輯編:《皇黎一統志》,收入陳慶浩、王三慶主編:《越南漢文小說叢刊》(臺北:臺灣學生書局,1987年),第5冊。
〔越〕佚名:《皇越春秋》,收入陳慶浩、王三慶主編:《越南漢文小說叢刊》(臺北:臺灣學生書局,1987年),第3冊。
〔越〕張登桂等:《大南列傳正編第二集》,卷25,〈諸臣列傳十五〉,收入許文堂、謝奇懿(編):《大南實錄清越關係史料彙編》(臺北:中央研究院東南亞區域研究計畫,2000年)。
〔越〕張登桂等:《大南寔錄》(東京:慶應義塾大學言語文化研究所,1961年),第1冊。
〔越〕黎嵩:《越鑑通考總論》,收入陳荊和編校:《校合本大越史記全書》(東京:東京大學東洋文化研究所附屬東洋文獻センター刊行委員會,1984年)。
〔越〕黎貴惇:《大越通史》,收入《黎貴惇全集》(河內:越南教育出版社,2007年),第1冊。
〔越〕黎貴惇:《撫邊雜錄》,卷1,收入《黎貴惇全集》(河內:越南教育出版社,2007年),第2冊。
〔越〕黎貴惇:《芸臺類語》,卷3,收入《黎貴惇全集》(河內:越南教育出版社,2009年),第6冊。
〔越〕黎貴惇:《見聞小錄》,卷10,收入《黎貴惇全集》(河內:越南教育出版社,2009年),第5冊。
〔越〕黎貴惇:《見聞小錄》,卷12,收入《黎貴惇全集》(河內:越南教育出版社,2009年),第5冊。
〔越〕黎貴惇:《芸臺類語》,卷1,收入《黎貴惇全集》(河內:越南教育出版社,2009年),第6冊。
〔越〕黎貴惇:《北使通錄》,收入《越南漢文燕行文獻集成》(上海:復旦大學出版社,2010年),第4冊。
〔越〕黎貴惇:《芸臺類語》,卷6,收入《黎貴惇全集》(河內:越南教育出版社,2010年),第7冊。
〔越〕潘清簡:《欽定越史通鑑綱目》(臺北:中越文化經濟協會,1969年)。
〔越〕潘清簡等:《欽定越史通鑑綱目》,收入域外漢籍珍本文庫編纂出版委員會編:《域外漢籍珍本文庫》(重慶:西南師範大學出版社;北京:北京人民出版社,2012年),第3輯,史部,第7冊。
〔日〕伊藤仁齋:《論語古義》,收入《日本名家四書詮釋全書.3》(東京:鳳出版,1973年)。
〔日〕佐藤一齋:《言志錄》,收入相良亨、溝口雄三、福永光司(校注)《日本思想大系46:佐藤一齋‧大鹽中齋》(東京:岩波書店,1980年)。
〔日〕原念齋:《先哲叢談》(江戶:慶元堂、擁萬堂,1816年),第3卷。
〔日〕黑木彬文,〔日〕鱒澤彰夫解説:《興亜会報告.亜細亜協会報告》(東京:不二出版,1993年)。
〔韓〕丁若鏞著,茶山學術文化財團編:《與猶堂全書》(首爾:茶山學術文化財團,2012年),第3冊。
〔韓〕徐居正等編:《東國通鑑》(首爾:景仁文化社,1987年)。


二、專書
任明華:《越南漢文小說研究》(上海:上海古籍出版社,2010年)。
朱雲影:《中國文化對日韓越的影響》(台北:黎明文化,1981年)。
吳鈞:《越南歷史》(台北縣:銘記越南美食,2009年)。
余英時:《歷史與思想》(臺北:聯經出版社,2014年)。
何成軒:《儒學南傳史》(北京:北京大學出版社,2000年)。
沈清松:《呂格爾》(台北:東大圖書公司,2000年)。
林義正:《公羊春秋九講》(北京:九州出版社,2018年)。
孫遜、鄭克孟、陳益源主編:《越南漢文小說集成》(上海:上海古籍出版社,2010年)。
張存武:《清韓宗藩貿易1637-1894》(臺北:中央研究院近代史研究所,1978年)。
梁啟超:《飲冰室全集》(臺北:文化圖書公司,1969年)。
黃俊傑:《東亞文化交流中的儒家經典與理念:互動、轉化與融合》(臺北:國立臺灣大學出版中心,2011年)。
楊瑞松:《病夫、黃禍與睡獅:「西方」視野的中國形象與近代中國國族論述想像》(臺北:政大出版社,2010年)。
潘宙:《烽火越南:越南大時代小說集》(臺北:釀出版,2014年)。
鄭阿財:〈越南漢文小說中的歷史演義及其特色〉,收入世界華文作家協會編:《文學絲路——中華文化與世界漢文學論文集》(台北:世界華文作家協會,1998年)。
羅景文:《憂國之嘆與興國之想——越南近代知識人潘佩珠及其漢文小說研究》(台北:新文豐出版公司,2020年)。
蕭公權:《中國政治思想史》上冊(臺北:聯經出版事業公司,1982年)。
中國復旦大學文史研究院、越南漢喃研究院(合編):《越南漢文燕行文獻集成》,(上海:復旦大學出版社,2010年)。
〔越〕吳士連等著:《大越史記全書》(東京:東京大學東洋文化研究所,1968年)。
〔越〕吳士連等著:《大越史記全書》,收入陳荊和編校:《校合本大越史記全書》(東京:東京大學東洋文化硏究所附屬東洋學文獻センター刊行委員會,1984年)。
〔越〕阮榜中:《越南開國志傳》,收入陳慶浩、王三慶主編:《越南漢文小說叢刊》(臺北:臺灣學生書局,1987年),第4冊。
〔越〕阮廌:《平吳大誥》,收入陳荊和編校:《校合本大越史記全書》(東京:東京大學東洋文化硏究所附屬東洋學文獻センター刊行委員會,1984-1986年)。
〔越〕章收編:《潘佩珠全集》,(順化:順化出版社、河內:東西語言文化中心,2001年)。
〔越〕章收:《潘佩珠研究》(Nghiên Cứu Phan Bội Châu)(河內:國家政治出版社,2004年)。
〔越〕陳世法等著,武瓊校訂,喬富刪定,任明華校點:《嶺南摭怪列傳》(上海:上海古籍出版社,2010年)。
〔越〕陳仲金著,戴可來(譯):《越南通史》(原文書名:《越南史略》)(北京:商務印書館,1992年)。
〔越〕陳輝燎:《越南人民抗法八十年史》(北京:生活.讀書.新知三聯書店,1973年)。
〔越〕潘佩珠:《潘佩珠年表》(抄本)(河內:越南社會科學院漢喃研究院藏,編號VHv. 2138)。
〔越〕潘佩珠:《重光心史》,收入孫遜、鄭克孟、陳益源主編:《越南漢文小說集成》(上海:上海古籍出版社,2010年),第20冊。
〔越〕潘佩珠:《後陳逸史》,收入孫遜、鄭克孟、陳益源主編:《越南漢文小說集成》(上海:上海古籍出版社,2010年),第20冊。
〔越〕Phan Bôi Châu, Chương Thâu ed. 1990. Phan Bôi Châu Toàn Tập. Huế: Nhà Xuất Bản Thuận Hóa. (〔越〕潘佩珠著,〔越〕章收編:《潘佩珠全集》(順化:順化出版社,1990年)。
〔越〕Phan Bôi Châu, Chương Thâu ed. 2001. Phan Bôi Châu Toàn Tập, Tập 1. Huế: Nhà Xuất Bản Thuận Hóa; Hà Nội: Trung Tâm Văn Hóa Ngôn Ngữ Đông Tây. (〔越〕潘佩珠:〈自語〉,收入〔越〕章收編:《潘佩珠全集》(順化:順化出版社、河內:東西語言文化中心,2001年),第1冊。)
〔越〕Phan Bôi Châu. 2001. “Tân Việt Nam.” In Chương Thâu ed., Phan Bôi Châu Toàn Tập, Tập 2. Huế: Nhà Xuất Bản Thuận Hóa; Hà Nội: Trung Tâm Văn Hóa Ngôn Ngữ Đông Tây, pp. 435-456. (〔越〕潘佩珠:《新越南》,收入〔越〕章收編:《潘佩珠全集》(順化:順化出版社、河內:東西語言文化中心,2001年),第2冊。)
〔越〕Phan Bôi Châu. 2001. “Thướng Nam Việt trấn tổng binh Lưu Uyên Đình quân môn Vĩnh Phúc Kì vi giới thiệu ư Việt thành nhân sĩ thư.” In Chương Thâu ed., Phan Bôi Châu Toàn Tập, Tập 2. Huế: Nhà Xuất Bản Thuận Hóa; Hà Nội: Trung Tâm Văn Hóa Ngôn Ngữ Đông Tây, p. 492-493. (〔越〕潘佩珠:〈上南粵鎮總兵劉淵亭軍門永福祈為介紹於粵城人士書〉,收入〔越〕章收編:《潘佩珠全集》(順化:順化出版社、河內:東西語言文化中心,2001年),第2冊。)
〔越〕Phan Bôi Châu. 2001. “Thướng Đại Ôi Trọng Tín Bá tước thư.” In Chương Thâu ed., Phan Bôi Châu Toàn Tập, Tập 2. Huế: Nhà Xuất Bản Thuận Hóa; Hà Nội: Trung Tâm Văn Hóa Ngôn Ngữ Đông Tây, pp. 494-495. (〔越〕潘佩珠:〈上大隈重信伯爵書〉,收入〔越〕章收編:《潘佩珠全集》(順化:順化出版社、河內:東西語言文化中心,2001年),第2冊。)
〔越〕Phan Bôi Châu, Chương Thâu ed. 2001. Phan Bôi Châu Toàn Tập, Tập 2. Huế: Nhà Xuất Bản Thuận Hóa; Hà Nội: Trung Tâm Văn Hóa Ngôn Ngữ Đông Tây. (〔越〕潘佩珠:《哀越吊滇》,收入〔越〕章收編:《潘佩珠全集》(順化:順化出版社、河內:東西語言文化中心,2001年),第2冊。)
〔越〕Phan Bôi Châu, Chương Thâu ed. 2001. Phan Bôi Châu Toàn Tập, Tập 2. Huế: Nhà Xuất Bản Thuận Hóa; Hà Nội: Trung Tâm Văn Hóa Ngôn Ngữ Đông Tây. (〔越〕潘佩珠:〈哀越南〉,收入〔越〕章收編:《潘佩珠全集》(順化:順化出版社、河內:東西語言文化中心,2001年),第2冊。)
〔越〕Phan Bôi Châu. 2001. “Việt Nam Quốc Sử Khảo.” in Chương Thâu ed., Phan Bôi Châu Toàn Tập, Tập 3. Huế: Nhà Xuất Bản Thuận Hóa; Hà Nội: Trung Tâm Văn Hóa Ngôn Ngữ Đông Tây, pp. 419-518. (〔越〕潘佩珠:《越南國史考》,收入〔越〕章收編:《潘佩珠全集》(順化:順化出版社、河內:東西語言文化中心,2001年),第3冊。)
〔越〕Phan Bôi Châu. 2001. “Thiên Hồ! Đế Hồ!.” in Chương Thâu ed., Phan Bôi Châu Toàn Tập, Tập 5. Huế: Nhà Xuất Bản Thuận Hóa; Hà Nội: Trung Tâm Văn Hóa Ngôn Ngữ Đông Tây, pp. 575-631. (〔越〕潘佩珠:《天乎帝乎》,收入〔越〕章收編:《潘佩珠全集》(順化:順化出版社、河內:東西語言文化中心,2001年),第5冊。)
〔日〕山本達郎:《安南史研究》(東京:山川出版社,1950年),第1冊。
〔日〕夫馬進:《朝鮮燕行使與朝鮮通信使:使節視野中的中國、日本》(上海:上海古籍出版社,2010年)。
〔日〕白石昌也:《ベトナム民族運動と日本.アジア——ファン.ボイ.チャウの革命思想と對外認識》(東京:巖南堂書店,1993年)。
〔日〕村上直次郎譯注,中村孝志校注:《バタヴィア城日誌1-3》(東京:平凡社,1975年)。
〔日〕桃木至朗:《中世大越国家の成立と変容》(吹田市:大阪大学出版会,2011年)。
〔日〕狹間直樹著,張雯譯:《日本早期的亞洲主義》。(北京:北京大學出版社,2017年)。
〔日〕曾根嘯雲:《清國漫遊誌之續》,收入《興亜会報告》第22集,1881年1月30日。
〔日〕曾根嘯雲:《清國漫遊誌》第1編,收入《興亜会報告》第20集,1881年9月20日。
〔日〕濱下武志著,朱陰貴、歐陽菲譯:《近代中國的國際契機——朝貢貿易體系與近代亞洲經濟圈》(北京:中國社會科學出版社,2004年)。
〔韓〕朴趾源著,今村與志雄譯:《熱河日記》(東京:平凡社,1978年)。

三、論文
于向東:〈黎貴惇的著述及其學術思想〉,《東南亞研究》,第3期(1991年)。
于向東:〈黎貴惇的生平及其哲學思想〉,《許昌師專學報》,第12卷第1期(1993年)。
于向東、梁茂華。〈歷史上中越兩國人士的交流方式:筆談〉,《中國邊疆史研究》,第23卷第4期(2013年)。
王偉勇:〈中越文人「意外」交流之成果-《中外群英會錄》述評〉,《成大中文學報》,第17期 (2007年7月)。
王志松:〈漢字與東亞近代的啟蒙思潮——梁啟超與潘佩珠的《越南亡國史》〉,《漢字研究》,第14期(2016年)。
甘懷真:〈從天下到地上──天下學說與東亞國際關係的檢討〉,《臺大東亞文化研究》,第5期(2018年4月)。
朱正業、楊立紅:〈《清實錄》的編纂特色探析〉,《檔案學通訊》,2008卷3期(2008年5月)。
牟樹滋:〈讀《聯亞蒭言》有感〉,《順天時報》,第3189-3193號(1912年9月24日-25日及1912年9月27日-29日),第2版。
李焯然:〈越南史籍對「中國」及「蠻夷」觀念的詮釋〉,《復旦學報社會科學版》,第2期(2008年)。
李時人:〈中國古代小說與越南小說的淵源發展〉,《復旦學報》,第2期(2014年)。
李惠玲、陳奕奕:〈相逢筆墨便相親——越南使臣李文馥在閩地的交遊與唱和〉,《百色學院學報》,第2期 (2017年7月)。
呂小蓬:〈潘佩珠漢文小說評述〉,《人文叢刊》,第8期(2013年)。
岑園園:〈淺析《皇越春秋》中神話傳說〉,《四川職業技術學院學報》,第24卷第1期(2014年)。
何純慎:〈越南潘佩珠與台灣林獻堂民族思想之比較——以兩人與中國、日本的關係為中心的觀察〉,《慈濟大學人文社會科學學刊》,第14期(2012年12月)。
林維杰:〈越儒黎貴惇的宗教思想〉,《當代儒學研究》,第12期 (2012年6月)。
林維杰:〈黎貴惇的朱子學及其仙佛思想〉,《臺灣東亞文明研究學刊》,第10卷第2期(總第20期) (2013年12月)。
林維杰:〈越儒黎貴惇的中國想像〉,《當代儒學研究》,第19期 (2015年12月)。
林維杰:〈越儒黎貴惇的感應思想及其三教交涉〉,《思與言》,56卷第1期(2018年3月)。
徐善福:〈潘佩珠研究(上)〉,《暨南大學學報》,第3期(1980年)。
張京華:〈從越南看湖南——《越南漢文燕行文獻集成》湖南詩提要〉,《湖南科技學院學報》,第1期 (2011年)。
張京華:〈北南還是一家親——湖南永州浯溪所見越南朝貢使節詩刻述考〉,《中南大學學報:社會科學版》,第5期 (2011年)。
張京華:〈黎貴惇《瀟湘百詠》校讀〉,《湖南科技學院學報》,第10期 (2011年)。
張京華:〈三“夷”相會——以越南漢文燕行文獻為中心》,《外國文學評論》,第1期 (2012年)。
張其賢:〈“中國”與“天下”概念探源〉,《東吳政治學報》,第27卷第3期(2009年9月)。
張其賢:《正統論、中國性與中國認同》,《政治科學論叢》,第64期(2015年)。
張政偉:〈新民自尊:由梁啟超越南觀談起〉,《慈濟大學人文社會科學學刊》,第21期(2018年10月)。
張崑將:〈越南「史臣」與「使臣」對「中國」意識的分歧比較〉,《臺灣東亞文明研究學刊》,第12期(2015年)。
張哲挺:〈越南燕行使李文馥文化中華觀之特色〉,《臺灣東亞文明研究學刊》,第14卷第1期 (總第27期)(2017年6月)。
張哲挺:〈越南愛國志士潘佩珠之雙元性中華觀〉一文,預計刊登於《漢學研究》,第38卷第3期(2020年9月)。
張登及、陳瑩羲:〈朝貢體系再現與「天下體系」的興起?中國外交的案例研究與理論反思〉,《中國大陸研究》,55卷4期(2012年12月)。
曹美秀:〈黎貴惇與蔡沈對《尚書》聖人的詮釋〉,《台大中文學報》,第66期(2019年9月)。
莊秋君:〈十九世紀越南華裔使節對中國的書寫─以越南燕行錄為主要考察對象〉,《漢學研究集刊》,第20期 (2015年6月)。
陳仲洋:〈《芸臺類語》景印弁言〉,收入黎貴惇著,黃俊傑主編:《芸臺類語》(台北:國立臺灣大學出版中心,2011年)。
陳益源:〈越南漢文學中的東南亞新世界-以1830年代初期為考察對象〉,《深圳大學學報》,27卷第1期 (2010年1月)。
陳益源:〈在閩南與越南之間─以越南使節李文馥家族為例〉,《應華學報》,總第17期 (2016年6月)。
陳益源:〈清代越南使節於中國廣東的文學活動〉,《嶺南學報》,第六輯,(2016年)。
陳益源:〈清代越南北使詩文蠡探─以李文馥和他的作品為例〉,東亞文化意象之形塑系列演講,2008年,http://www.nongshi.org/uploadfiles/downloadfiles/2009124155958.pdf。
陳益源、羅景文(2010):〈越南潘佩珠與日本、中國之深厚關係——以潘佩珠對於西方建國英雄事蹟的吸收與轉化為例〉,《漢學研究學刊》,第1期(2010年10月)。
陳益源、龔敏:〈稀見中國古代小說書目十種綜論〉,《成大中文學報》,第25期(2009年7月)。
陳慶浩:〈《皇越龍興志》提要〉,收入孫遜、鄭克孟、陳益源主編:《越南漢文小說集成》(上海:上海古籍出版社,2010年),第8冊。
陳默:〈論越南漢文小說《皇越春秋》〉,《北方論叢》,第6期(2000年)。
黃冠閔:〈詮釋何往?呂格爾的想像論與詮釋空間〉,《哲學與文化》,第40卷第7期(2013年7月)。
黃麗生:〈明代萬曆時期的島嶼議題:以《明實錄》為中心〉,《海洋文化學刊》,21期(2016年12月)。
彭丹華:〈越南使者詠柳宗元〉,《湖南科技學院學報》,第3期(2011年)。
彭丹華:〈越南使者詠屈原詩三十首校讀〉,《湖南科技學院學報》,第10期(2011年)。
彭敏:〈元結紀詠詩文研究——以湖南浯溪碑林與越南燕行文獻為中心〉,《湖南科技學院學報》,第3期 (2011年)。
鄧警亞:〈中越革命志士組織「振華興亞會」,進行抗法鬥爭回憶〉,《廣東文史資料》第22期(1978年11月)。
劉先飛:〈東遊運動與潘佩珠日本認識的轉變〉,《東南亞研究》(2011年5月)。
劉玉珺:〈越南使臣與中越文學交流〉,《學術研究》,第1期(2007年)。
蔣為文:〈越南民族獨立運動對台灣的啟發〉,《台灣國際研究季刊》,第13卷第4期(2017年12月)。
鍾彩鈞:〈黎貴惇有關中越文化交流的論述:以《芸臺類語》與《見聞小錄》為範圍〉,《中正漢學研究》,第1期(總第29期) (2017年6月)。
羅景文:〈東亞漢文化知識圈的流動與互動——以梁啟超與潘佩珠對西方思想家與日本維新人物的書寫為例〉,《臺大歷史學報》,第48期(2011年12月)。
羅景文:〈潘佩珠研究述評(1950-2010)及其漢文小說研究之意義〉,《國家圖書館館刊》,第101卷第1期(2012年6月)。
羅景文:〈召喚與凝聚——越南潘佩珠建構的英雄系譜與國族論述〉,《成大中文學報》,第37 期(2012年6月)。
羅景文:〈對2010 年後中文學界研究潘佩珠之成果的觀察——兼論與潘佩珠相關之組織和人物在華活動情形〉)(〈2010 년이후中文學界潘佩珠연구성과에대한고찰——潘佩珠관련조직과인물의재중국활동양상과더불어〉),韓國《漢文學報》,第38期(2018年6月)。
〔越〕Nguyên Văn Hòng, “Hồn Nho Việt Trong Quốc Tộ, Nam Quốc Sơn Hà Và Bình Ngô Đại Cáo,” Tạp Chí Hán Nôm, 102(2010), pp. 15-26. (〔越〕阮文紅:〈《國祚》、《南國山河》、《平吳大誥》中的越儒思想〉,《漢喃雜誌》,第102期(河內:漢喃研究院,2010年)。)
〔越〕Nguyên Thọ Đức. 2011. “Tìm Hiểu Xu Hướng Hiện Đại Hóa Tư Tưởng Nho Giáo Trong Khổng Học Đăng Của Phan Bội Châu.” Tạp Chí Hán Nôm 109:37-57. (〔越〕阮壽德:〈潘佩珠《孔學燈》中儒教思想的現代化趨向探討〉,《漢喃雜誌》,第109期(河內:漢喃研究院,2011年)。)
〔越〕章收(ChươngThâu):〈從過去到現在關於潘佩珠的研究情形〉(“Tình Hình Nghiên Cứu Phan Bội Châutừ Trướcđến Nay”),《歷史研究》(Nghiên Cứu Lịch Sử),第104期(1967年11月)。
〔越〕章收:〈近年來關於國外研究潘佩珠的情形〉(“Về Tình Hình Nghiên Cứu Phan Bội Châu ở Nước Ngoài Những Năm Gần Đây”),《文學研究》(Nghiên Cứu Văn Học) (2008年4月)。
〔越〕章收 (Chương Thâu) :〈一些關於潘佩珠必須繼續研究的問題〉(“Mốt Số Vấn Đề Cần Tiếp Tục Nghiên Cứu về Phan Bội Châu ”),《社會科學通訊》(Thông Tin Khoa Học Xã Hội) (1993年1月)。
〔越〕Lê Văn Quán, “Bài Thơ nam quốc sơn hà là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước việt nam ta,” Tạp Chí Hán Nôm, 74(2006), pp. 3-8. (〔越〕黎文冠:〈《南國山河》一詩為越南第一個獨立宣言〉,《漢喃雜誌》,第74期(河內:漢喃研究院,2006年)。

四、編著論文
于向東、祈廣謀:〈阮廌〉,收入于向東(主編):《東方著名哲學家評傳(越南卷)》(濟南:山東人民出版社,2000年)。
甘懷真:〈秦漢的「天下」政體:以郊祀禮改革為中心〉,甘懷真編:《東亞歷史上的天下與中國概念》(臺北:國立臺灣大學出版中心,2007年)。
阮才東:〈黎貴惇關於忠的觀念〉,收入中央研究院中國文哲研究所鍾彩鈞主編:《黎貴惇的學術與思想》 (臺北:中央研究院中國文哲研究所,2012年12月)。
林維杰:〈《芸臺類語.文藝》的詮釋學意涵〉,收入鍾彩鈞主編:《黎貴惇的學術與思想》 (臺北:中央研究院中國文哲研究所,2012年)。
胡厚宣:〈論五方觀念與中國稱謂之起源〉,《甲骨學商史論叢.初集》第2冊 (成都:齊魯大學國學研究所,1944年)。
胡漢民:〈大亞細亞主義與抗日〉,收入《胡漢民先生文集》第2冊(臺北:中國國民黨中央委員會黨史委員會,1978年)。
孫中山:〈學生須以革命精神努力學問〉(民國二年二月二十三日在東京對留學生全體演講),收入國父全集編輯委員會編:《國父全集》第3冊 (臺北:近代中國出版社,1989年)。
張崑將:〈朝鮮與越南的中華意識比較〉,收入張崑將編:《東亞視域中的「中華」意識》(臺北:臺大人社高研院東亞儒學研究中心,2017年)。
陳益源:〈周遊列國的越南名儒李文馥及其華夷之辨〉,收入《越南漢籍文獻述論》(北京:中華書局,2007年)。
陳慶浩:〈《掇拾雜記》提要〉,收入孫遜、鄭克孟、陳益源主編:《越南漢文小說集成》第16冊,(上海:上海古籍出版社,2010年)。
黃俊傑:〈東亞近世儒者對「公」「私」領域分際的思考:從孟子與桃應的對話出發〉,收入黃俊傑、江宜樺編:《公私領域新探:東亞與西方觀點之比較》(臺北:國立臺灣大學出版中心,2005年)。
楊貞德:〈擘畫新國家——試析潘佩珠漢文政論裡的民族主義〉,收入鍾彩鈞主編:《東亞視域中的越南》(臺北:中央研究院中國文哲研究所,2015年)。
鍾彩鈞:〈黎貴惇《大越通史》的文化意識〉,收入中央研究院中國文哲研究所鍾彩鈞主編:《黎貴惇的學術與思想》 (臺北:中央研究院中國文哲研究所,2012年12月)。
蕭麗華:〈越南儒學名臣黎貴惇的詩學觀〉,收入鍾彩鈞主編:《黎貴惇的學術與思想》(台北:中央研究院中國文哲研究所,2012年12月)。
〔越〕陳義(Trần Nghĩa):〈回顧潘佩珠的研究情形〉(“Nhìn Lại Tình Hình Nghiên Cứu về Phan Bội Châu ”),收入(越南社會科學委員會)文學研究所(Viện Văn Học)編,《愛國者與作家潘佩珠──潘佩珠百歲誕辰紀念論文集》(Nhà Yêu Nước và Nhà Văn Phan Bội Châu:Kỷ Niệm 100 Năm Ngày Sinh Phan Bội Châu)(河內:社會科學出版社,1970年)。
〔越〕潘文煌著,游明謙譯:〈胡志明和儒教積極因素〉,收入《中國東南亞研究會通訊》,1995年第1期。
〔日〕竹田龍兒:〈阮朝初期の清との関係(1802-1870)〉,收入〔日〕山本達郎編:《ベトナム中国関係史-曲氏の抬頭から清仏戦争まで》(東京:山川出版社,1976年)。
〔日〕淺見絅齋,〈中國辨〉,收入《日本思想大系34:山崎闇齋學派》(東京:岩波書店,1982年)。


五、學位論文
阮才東:「黎貴惇的儒學研究」(臺北:天主教輔仁大學哲學研究所博士論文,2008 年)。
阮黃燕:「1849-1877年間越南燕行錄之研究」(台南:國立成功大學中國文學研究所博士論文,2015年)。
羅景文:「潘佩珠及漢文小說之研究」 (台南:國立成功大學中國文學研究所博士論文,2012年)。

六、研討會論文
陳益源、〔越〕阮氏銀:〈周遊列國的越南名儒李文馥及其華夷之辨〉,收入「越南儒教第二次國際學術會議」論文集 (河內:漢喃研究院,2009年)。
陳慶浩:〈古本漢學小說辨識初探〉,收入國立中正大學中文系、語言文學研究中心主編:《外遇中國─「中國域外漢文小說國際學術研討會」論文集》(臺北:臺灣學生書局,2010年)。
張啟雄:〈論清朝中國重建琉球王國的興滅繼絕觀——中華世界秩序〉,收入「第二屆中琉歷史關係國際學術會議——中琉歷史關係」論文集 (台北:中琉文化經濟協會,1990年)。
張啟雄:〈「中華世界帝國」與琉球王國的地位──中西國際秩序原理的衝突〉,「第三屆中琉歷史關係國際學術會議」論文集 (臺北:中琉文化經濟協會,1991年)。
張啟雄:〈「中華世界帝國」與中琉宗藩體制的秩序原理性展開——中華世界秩序原理的考察〉,收入「第四回琉中歷史關係國際學術會議——琉中歷史關係」論文集 (那霸:琉球中國關係國際學術會議,1993年)。

七、專書譯著
朱陰貴、歐陽菲譯,〔日〕濱下武志著:《近代中國的國際契機——朝貢貿易體系與近代亞洲經濟圈》(北京:中國社會科學出版社,2004年)。
姜志輝譯,〔法〕Paul Ricoeur著:《歷史與真理》(上海:上海譯文出版社,2006年)。
莫偉民譯,〔法〕Paul Ricoeur著:《解釋的衝突》(北京:商務印書館,2008年)。
薛絢譯,〔越〕一行禪師(Thích Nhất Hạnh)著:《生生基督世世佛》 (本書譯自:Living Buddha, living Christ)(臺北縣:立緒文化,1997年)。
譚天譯,Christopher Goscha著:《越南:世界史的失語者》(譯自:The Penguin History of Modern Vietnam)(新北市:聯經,2018年)。
北京大學東語系越南語教研室譯,越南社會科學委員會編著: 《越南歷史》(北京:北京人民出版社,1977年)。

七、網路資料
〔越〕阮南 (Nguyễn Nam):〈用中國文史料來理解越南漢文小説:以《皇越春秋》為例 (Dùng văn sử liệu Trung Quốc lý giải tiểu thuyết Hán văn Việt Nam: trường hợp Hoàng Việt xuân thu)〉,https://reurl.cc/rxYk1,檢索日期:2019年10月18日。

【西文論著】

一、專書
Anderson, Benedict. Imagined Communities: Reflections on the Origin and Spread of Nationalism (New York: Verso Books, 2006).
Arnold, John H. History: A very Short Introduction (New York: Oxford University Press, 2000).
Aristotle, Poetics. trans. by S. H. Butcher (Blacksburg, VA: Virginia Tech., 2001).
Augustine. The confessions of St. Augustine (London: J.M. Dent & Sons; New York: E.P. Dutton & Co., 1907).
Campbell, Joseph and Bill Moyers eds, The Power of Myth (New York: Anchor Books, 1991).
Claudine Salmon ed., Literary Migrations: Traditional Chinese Fiction in Asia (17th-20th Centuries) (Singapore: Institute of Southeast Asian Studies, 2013).
Fairbank, John K. (ed.)The Chinese World Order (Cambridge, Mass.: Harvard University Press, 1968).
Kagan, Shelly. Normative Ethics (Oxford: Westview Press, 1998).
Kelley, Liam C. Beyond the Bronze Pillars (Honolulu: University of Hawai’i Press, 2005).
Kant, Immanuel.The critique of pure reason, trans. by Norman Kemp Smith ; with an introduction by Howard Caygill (Basingstoke ; New York : Palgrave Macmillan, 2007).
Marr, David G. Vietnamese Anticolonialism 1885-1925. (Los Angeles: University of California Berkeley, 1971).
Nietzsche, Friedrich Wilhelm. Thus spoke Zarathustra. trans. by R. J. Hollingdale (London: Penguin Books, 1969).
Roberts, Jane. The Individual and the Nature of Mass Events (San Rafael, CA: Amber-Allen Publishing, 1995).
Sato, Masayuki. “Time, Chronology, and Periodization in History.” In James D. Wright (ed.), International Encyclopedia of the Social Behavioral Sciences, 2nd edition, 24. (Oxford: Elsevier, 2015), pp.409-414.
Wittgenstein, Ludwig. Philosophical investigations. (Oxford: Blackwell, 1963).
Yang, Lien-sheng “Historical Notes on the Chinese World Order,” In John K. Fairbank ed., The Chinese World Order (Cambridge, Mass.: Harvard University Press, 1968), pp.20-33.

二、論文
Duiker, William J.. “Phan Boi Chau: Asian Revolutionary in a Changing World.” The Journal of Asian Studies 31.1(1971) , pp. 77-88.
Huang, Chun-chieh “Some Observations on the Study of the History of Cultural Interactions in East Asia,” Journal of Cultural Interaction in East Asia,1(2010), pp. 11-35.
O’Harrow, Stephen. “Nguyen Trai’s Binh Ngo Dai Cao of 1428: The Development of a Vietnamese National Identity.” Journal of Southeast Asian Studies 10.1 (1979), pp. 159-174.
 
 
 
 
第一頁 上一頁 下一頁 最後一頁 top
:::
無相關著作
 
無相關點閱
 
QR Code
QRCODE