:::

詳目顯示

回上一頁
題名:少數民族區域越南語教育的需求與角色之探討
書刊名:高大人文學報
作者:陳智睿陳氏蘭
作者(外文):Tran, Tri DoiTran, Thi Lan
出版日期:2017
卷期:2
頁次:頁97-119
主題關鍵詞:少數民族越南語教育需求角色Ethnic minoritiesVietnamese language educationNeedsRoles
原始連結:連回原系統網址new window
相關次數:
  • 被引用次數被引用次數:期刊(0) 博士論文(0) 專書(0) 專書論文(0)
  • 排除自我引用排除自我引用:0
  • 共同引用共同引用:452
  • 點閱點閱:4
越南是多元文化、族群國家的其中之一。確保多元文化中的統一,是越南國家少數民族區域發展過程中的重要需求。越南有五十四個少數民族,每一族群對越南多元文化、族群的背景都有一定的貢獻。目前越南少數民族區域的語言情形已有很大的改變,在於越南語與族群母語之間、各族群母語之間、越南語與各族群母語及外語之間的相關改變。因此,越南少數民族區域之語言教育政策也必須關注到此現況。本研究針對少數民族區域越南語教育之議題進行資料蒐集,並以越南北部山區所居住之少數民族為主要研究對象進行問卷調查,目的為找出少數民族對國家語言(越南語)教育的需求以及越南語教育在少數民族區域所扮演的角色。研究結果發現,由於少數民族區域的雙語教育政策實施過程中所發現的實際需求,越南語與少數民族語言可同時稱為族群母語。少數民族居民可從小學透過越南語接受教育,但每週有固定的時數用族群母語接受教育。越南語以「發展的語言」為重要角色,少數民族母語以「保持民族本色工具」為存在價值,以確保其穩固發展。
Vietnam is one of multicultural and ethnic diverse country in the world. The protection of "unity in multicultural society" is an important point in the course of regional development of Vietnamese countries, especially for ethnic minorities. Vietnam government recognizes fifty-four ethnic minorities, and each ethnic group has a huge contribution on the cultural diverse and ethnic diverse. Currently, it has a huge change on the language situation in Vietnam ethnic minority regions. It is related to the change among Vietnamese language, the native language of each ethnic group, and foreign languages. Therefore, we should also pay attention to language education policy in Vietnam ethnic minority regions. This research aims to collect the data of Vietnamese education in ethnic minority regions, and conduct a questionnaire survey on the ethnic groups living in the mountainous areas northern Vietnam. The aim of this research is to find out the needs of ethnic minorities towards Vietnamese language education, and the roles of Vietnamese language education in minority regions. The results show that Vietnamese language and ethnic minority languages can be called mother tongue as a result of the actual demand found in the implement of bilingual education policy in ethnic minority regions. Minority residents can be educated Vietnamese language from primary school, but have a fixed number of hours per week to receive ethnic native language. Vietnamese language plays an important role in language development, while ethnic native language plays the role of maintaining the ethnic characteristics as a value to ensure its steady development.
期刊論文
1.Nguyễn, Văn Khang(2010)。Sự tác động của xã hội đối với ngôn ngữ và những vấn đề đặt ra đối với chính sách ngôn ngữ ở Việt Nam hiện nay。Ngôn ngữ,8(255),12-29。  new window
2.Trần, Trí Dõi(2008)。Vấn đề lựa chọn ngôn ngữ trong tiếp nhận giáo dục ngôn ngữ ở một vài dân tộc thiểu số của Việt Nam。Tạp chí Ngôn ngữ,11(234),10-13。  new window
3.Trần, Trí Dõi(2008)。Về một vài đặc điểm trong hoạt động giáo dục song ngữ ở vùng dân tộc thiểu số của Việt Nam。Tạp chíNgôn ngữ & đời sống,12(158),28-32。  new window
會議論文
1.Trần, Trí Dõi(2008)。Về một vài đặc điểm trong hoạch định chính sách giáo dục song ngữ ở vùng dân tộc thiểu số của Việt Nam。Toạ đàm Khoa học Quốc tế Trao đổi kinh nghiệm đào tạo, nghiên cứu và hoạch định chính sách trong thời kỳ hội nhập,Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn Hà Nội 。Rosa Luxemburg Foundation。  new window
2.Trần, Trí Dõi(2009)。Chính sách giáo dục song ngữ ở vùng dân tộc thiểu số Việt Nam: Những dấu hiệu bất cập và thử lý giải。Hội thảo Vai Trò Công Dân Trong Quá Trình Hoạch Định Chính Sách,Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn Hà Nội 。Rosa Luxemburg Foundation。  new window
3.Trần, Trí Dõi(2009)。Thử phân tích những bất cập trong chính sách giáo dục song ngữ ở vùng dân tộc thiểu số của Việt Nam。Hội thảo Ngôn ngữ học toàn quốc “Chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam về ngôn ngữ trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế”。Hà Nội:Viện Ngôn ngữ học。  new window
研究報告
1.Nguyễn, Văn Khang(2009)。Khảo sát, nghiên cứu vai trò của tiếng nói và chữ viết Chăm trong đời sống xã hội của người Chăm hiện nay: Thực trạng và kiến nghị đề xuất。Hà Nội:Viện Ngôn ngữ học。  new window
2.Trần, Trí Dõi(2014)。Nghiên cứu tình hình mù chữ và tái mù chữ vùng dân tộc thiểu số: trường hợp tỉnh Điện Biên。河內國家大學。  new window
學位論文
1.Mai, Văn Mô(2000)。Giáo dục tiếng Việt trong hệ thống giáo dục song ngữ cho người dân tộc thiểu số trên địa bàn Đak Lak-Từ góc nhìn thực tiễn(碩士論文)。河內人文與社會科學大學。  new window
圖書
1.湯延池(1981)。語言學與語言教學。台北:台灣學生書局。  延伸查詢new window
2.舒兆民(2016)。華語文教學。新學林出版股份有限公司。  延伸查詢new window
3.Bộ Giáo dục và Đào tạo(2004)。Chính sách, chiến lược sử dụng và dạy - học tiếng dân tộc, tiếng Việt cho các dân tộc thiểu số。Hà Nội:Kỷ yếu Hội thảo quốc gia。  new window
4.Baker, C.(2008)。Foundations of bilingual education and bilingualism。Multilingual matters。  new window
5.(2013)。Hiến pháp Việt Nam。河內:國家政治出版社。  延伸查詢new window
6.Hoàng, Tuệ(1996)。Ngôn ngữ và đời sống xã hội - văn hoá。Hà Nội:Nhà Xuất Bản Giáo Dục。  new window
7.Gottlieb, Nanette、Chen, Ping(2001)。Language planning and language policy East Asian perspectives。Curzon Press。  new window
8.Gottlieb, Nanette、Chen, Ping(2001)。透視東亞語言計畫與政策。Curzon。  延伸查詢new window
9.Nguyễn, Thị Vân(2008)。Bối cảnh và chính sách ngôn ngữ ở Malaysia。Hà Nội:Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia。  new window
10.Nguyễn, Văn Khang(2003)。Kế hoạch hoá ngôn ngữ。Hà Nội:Nhà Xuất Bản Khoa học Xã hội。  new window
11.(1993)。Giáo dục ngôn ngữ và sự phát triển văn hoá các dân tộc thiểu số phía Nam。Hà Nội:Nhà Xuất Bản Khoa học Xã hội。  new window
12.(1996)。Văn hoá và sự phát triển các dân tộc ở Việt Nam。Hà Nội:Nhà Xuất Bản Văn hoá dân tộc。  new window
13.Trần, Trí Dõi、Nguyễn, Văn Lộc(2006)。Thực trạng sử dụng ngôn ngữ của một số dân tộc thiểu số và vấn đề đặt ra cho giáo dục ngôn ngữ trong nhà trường ở Việt Bắc。Hà Nội:Nhà Xuất Bản Giáo dục。  new window
14.Trần, Trí Dõi(1999)。Nghiên cứu ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam。Hà Nội:Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia Hà Nội。  new window
15.Trần, Trí Dõi(2003)。Chính sách ngôn ngữ văn hoá dân tộc ở Việt Nam。Hà Nội:Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia Hà Nội。  new window
16.Trần, Trí Dõi(2004)。Thực trạng giáo dục ngôn ngữ ở vùng dân tộc miền núi ba tỉnh phía Bắc Việt Nam。Hà Nội:Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia Hà Nội。  new window
17.Trần, Trí Dõi(2011)。Những vấn đề chính sách ngôn ngữ và giáo dục ngôn ngữ vùng dân tộc thiểu số Việt Nam。Hà Nội:Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia。  new window
18.Trần, Trí Dõi(2016)。Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam。Hà Nội:Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia。  new window
19.Trần, Văn Bính(2004)。Văn hoá các dân tộc Tây Bắc thực trạng và những vấn đề đặt ra。Hà Nội:國家政治出版社。  new window
20.UNESCO(2006)。Giáo dục trong một thế giới đa ngữ。UNESCO。  new window
21.Uỷ ban dân tộc và miền núi(2000)。Hệ thống các văn bản chính sách dân tộc và miền núi Tập III về kinh tế - xã hội。Hà Nội:Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp。  new window
22.Lênnin, V.(1998)。Bàn về ngôn ngữ。Hà Nội:Nhà Xuất Bản Giáo dục。  new window
23.Vương, Toàn(2002)。Nghiên cứu ngôn ngữ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam từ những năm 90。Hà Nội:Nhà Xuất Bản Viện Thông tin Khoa học Xã hội。  new window
24.黃宣範(19940000)。語言、社會與族群意識:臺灣語言社會學的研究。臺北:文鶴出版有限公司。new window  延伸查詢new window
25.施正鋒、張學謙(20030000)。語言政策及制定「語言公平法」之研究。臺北市:前衛。new window  延伸查詢new window
 
 
 
 
第一頁 上一頁 下一頁 最後一頁 top
:::
無相關著作
 
無相關點閱
 
QR Code
QRCODE